Page 429 - Niên giám
P. 429

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                           VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
                                       VẬN TẢI, BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG



                               VẬN TẢI

                               Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền
                        thu được sau khi thực hiện dịch vụ kinh doanh vận tải, kho bãi và các dịch

                        vụ hỗ trợ vận tải khác trong một thời kỳ nhất định, gồm:

                               (1)  Doanh  thu  hoạt  động  vận  tải  hành  khách  là  tổng  số  tiền  thu
                        được sau khi thực hiện dịch vụ phục vụ đi lại trong nước và ngoài nước
                        của  hành  khách  trên  các  phương  tiện  vận  chuyển  đường  bộ,  đường  sắt,
                        đường thủy, đường hàng không;

                               (2) Doanh thu vận tải hàng hóa là số tiền thu được sau khi thực
                        hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước bằng các

                        phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng
                        không và đường ống;

                               (3) Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu được do thực
                        hiện các hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải, gồm:

                               + Doanh thu dịch vụ bốc xếp là số tiền thu được từ hoạt động bốc,
                        xếp hàng hóa, hành lý của hành khách lên phương tiện vận chuyển;

                               + Doanh thu dịch vụ kho bãi là số tiền thu được do thực hiện các
                        hoạt động cho thuê các loại kho, bãi để lưu giữ, bảo quản hàng hóa;

                               + Doanh thu dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.

                               Số lƣợt hành khách vận chuyển là số lượng hành khách được vận
                        chuyển bởi các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành khác
                        có hoạt động kinh doanh vận tải, không phân biệt độ dài quãng đường vận

                        chuyển.  Số  lượng  hành  khách  vận  chuyển  là  số  hành  khách  thực  tế  đã
                        được vận chuyển.


                                                            419
   424   425   426   427   428   429   430   431   432   433   434