Page 430 - Niên giám
P. 430

Số lƣợt hành khách luân chuyển là số lượt hành khách được vận
                        chuyển  tính  theo  chiều  dài  của  quãng  đường  vận  chuyển.  Phương  pháp
                        tính bằng cách lấy số lượng hành khách vận chuyển nhân với quãng đường

                        đã vận chuyển.
                               Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển là khối lượng hàng hóa được

                        vận chuyển bởi các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành
                        khác  có  hoạt  động  kinh  doanh  vận  tải,  không  phân  biệt  độ  dài  quãng
                        đường vận chuyển. Khối lượng hàng hóa vận chuyển được tính theo trọng

                        lượng thực tế của hàng hóa đã vận chuyển (kể cả bao bì). Khối lượng hàng
                        hóa vận chuyển chỉ được tính sau khi kết thúc quá trình vận chuyển, đã
                        vận chuyển đến nơi giao nhận theo quy định trong hợp đồng vận chuyển
                        và làm xong thủ tục giao nhận.

                               Khối lƣợng hàng hóa luân chuyển là khối lượng hàng hóa được

                        vận  chuyển  tính  theo  chiều  dài  của  quãng  đường  vận  chuyển.  Phương
                        pháp tính bằng cách lấy khối lượng hàng hóa vận chuyển nhân với quãng
                        đường đã vận chuyển.


                               BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG

                               Số thuê bao điện thoại là số máy điện thoại (số thiết bị đầu cuối)
                        có tại thời điểm quan sát được đấu nối tại địa chỉ hoặc đăng ký theo địa chỉ
                        của người sử dụng, đã hòa vào mạng viễn thông, mỗi thuê bao có một số
                        gọi riêng, bao gồm số thuê bao điện thoại cố định và số thuê bao điện thoại

                        di động (trả trước và trả sau). Số thuê bao điện thoại chỉ tính các thuê bao
                        được mở liên lạc hai chiều và các thuê bao có ít nhất một chiều liên lạc
                        không bị khoá.

                               T  lệ ngƣời sử dụng điện thoại di động được tính bằng tỷ số giữa
                        số người sử dụng điện thoại di động và dân số.


                               Số  thuê  bao  Internet  là  số  đăng  ký  được  quyền  truy  nhập  vào
                        mạng Internet, mỗi thuê bao Internet có một tài khoản để truy nhập vào
                        mạng do nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) cấp. Số thuê bao Internet bao


                                                            420
   425   426   427   428   429   430   431   432   433   434   435