Page 157 - Niên giám
P. 157

của  doanh  nghiệp  không  bao  gồm:  (1)  Những  người  nhận  vật  liệu  của
                        doanh nghiệp về làm tại gia đình (lao động gia đình); (2) Những người
                        đang trong thời gian học nghề của các trường, trung tâm gửi đến thực tập
                        và doanh nghiệp không quản lý, trả lương; (3) Những lao động của các

                        liên doanh gửi đến và doanh nghiệp không quản lý, trả lương.
                              Đối với các doanh nghiệp tư nhân cũng được tính là lao động của

                        doanh nghiệp đối với những người là thành viên trong gia đình có tham
                        gia  quản  lý  sản  xuất  hoặc  trực  tiếp  sản  xuất,  nhưng  không  nhận  tiền
                        lương, tiền công - thu nhập của họ là thu nhập hỗn hợp, bao gồm cả lãi
                        kinh doanh.

                              Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp

                              Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước
                        cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: tổng số
                        vốn tự có (nguồn vốn chủ sở hữu) của doanh nghiệp và các khoản nợ
                        phải trả (các khoản nợ vay và nợ phải trả khác). Vốn sản xuất kinh doanh

                        bình  quân  hàng  năm  của  doanh  nghiệp  được  tính  bằng  bình  quân  vốn
                        kinh doanh của thời điểm đầu năm và cuối năm.

                              Công thức tính:


                                Vốn SXKD        =   Vốn SXKD đầu kỳ + Vốn SXKD cuối kỳ
                               bình quân năm                           2


                              Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp là toàn bộ
                        giá trị còn lại của tài sản cố định, giá trị chi phí xây dựng cơ bản dở dang,
                        các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn

                        của doanh nghiệp.

                              Doanh thu thuần của doanh nghiệp là tổng thu nhập của doanh
                        nghiệp do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho bên ngoài
                        sau khi trừ các khoản thuế (Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá

                        trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp) và các khoản giảm trừ
                        (chiết  khấu,  giảm  giá  hàng  bán,  hàng  bán  bị  trả  lại).  Doanh  thu  thuần



                                                            152
   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162