Page 82 - Nien giam 2018
P. 82

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                                 VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
                                THỐNG KÊ TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN,
                                    NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ BẢO HIỂM



                             TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN

                             Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) phản ánh kết quả cuối cùng

                        của hoạt động sản xuất thực hiện bởi các đơn vị sản xuất thường trú trên
                        địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trên phạm vi cấp tỉnh,
                        GRDP được tính theo phương pháp sản xuất. Theo đó, GRDP bằng tổng
                        giá trị tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các hoạt động kinh tế cộng
                        với thuế sản phẩm trừ đi trợ cấp sản phẩm.


                             Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới sáng tạo ra của
                        các ngành kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm là một
                        bộ phận của giá trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi
                        phí trung gian. Giá trị tăng thêm được tính theo giá hiện hành và giá
                        so sánh;


                             Giá cơ bản là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa
                        hay dịch vụ sản xuất ra, trừ đi thuế đánh vào sản phẩm, cộng với trợ cấp
                        sản phẩm. Giá cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thương nghiệp
                        không do người sản xuất trả khi bán hàng;

                             Giá trị tăng thêm được tính theo giá cơ bản. GRDP luôn là giá

                        thị trường.
                             GRDP được tính theo giá hiện hành và giá so sánh.

                             GRDP theo giá hiện hành thường được dùng để nghiên cứu cơ cấu

                        kinh tế, mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong sản xuất, mối quan hệ
                        giữa kết quả sản xuất với phần huy động vào ngân sách.




                                                           79
   77   78   79   80   81   82   83   84   85   86   87