Page 21 - Nien giam 2018
P. 21
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU
ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm
toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn
vị hành chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông
nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng
trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi
tự nhiên.
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan Nhà nước; đất xây
dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ
cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất
thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ)
đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại
đô thị.
Nhóm đất chƣa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích
sử dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi
đá không có rừng cây.
KHÍ HẬU
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng là số bình quân của
nhiệt độ không khí trung bình của các ngày trong tháng.
19