Page 43 - KTTK_Baochi
P. 43
KIẾN THỨC THỐNG KÊ 43
Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Tổng Điều tra Dân số và
Nhà ở; Điều tra mẫu biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình; Niên
giám Thống kê.
71. TỶ SUẤT SINH THÔ
Tỷ lệ giữa số trẻ sinh ra sống so với dân số trung bình trong kỳ
quan sát, thường tính theo năm dương lịch và được biểu thị bằng tỷ lệ
phần nghìn (‰).
Công thức tính:
B
CBR (‰) = x 1000
P
Trong đó:
CBR : Tỷ suất sinh thô trong kỳ;
B : Tổng số trẻ sinh ra sống trong kỳ;
P : Dân số trung bình trong kỳ.
72. TỶ SUẤT CHẾT THÔ
Tỷ lệ giữa tổng số người chết trong kỳ so với dân số trung bình
cùng kỳ, thường tính theo năm dương lịch và được biểu thị bằng tỷ lệ
phần nghìn (‰).
Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ kết quả điều tra chọn
mẫu kết hợp (Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở, Điều tra mẫu biến động
dân số và kế hoạch hóa gia đình, Điều tra Nhân khẩu học và sức khỏe);
Hồ sơ hành chính (đăng kí hộ tịch, đăng kí dân số).
73. TỶ SỐ GIỚI TÍNH CỦA DÂN SỐ VÀ TỶ LỆ GIỚI TÍNH KHI SINH
(1) Tỷ số giới tính của dân số
Tỷ số giới tính của dân số là quan hệ so sánh giữa số nam so với số
nữ của một tập hợp dân số tại thời điểm quan sát, được xác định bằng số
nam tính bình quân 100 nữ của tập hợp dân số đó.
Dùng cho phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn báo chí