Page 48 - KTTK_Baochi
P. 48

48    TRUNG THỰC - KHÁCH QUAN - CHÍNH XÁC - ĐẦY ĐỦ - KỊP THỜI


               78.   SỐ NGƯỜI THIẾU VIỆC LÀM VÀ TỶ LỆ THIẾU VIỆC LÀM

                    Chỉ tiêu phản ánh tình trạng sử dụng lãng phí năng lực sản xuất
               và dịch vụ của lực lượng lao động. Chỉ tiêu này bổ sung thêm thông tin
               về việc làm, thất nghiệp, phục vụ phân tích hiệu quả của thị trường lao
               động trên phương diện cung cấp đủ việc làm cho tất cả những ai có nhu
               cầu làm việc, cho phép đánh giá sâu quá trình xây dựng, thực hiện các
               chương trình việc làm, thu nhập và các chính sách xã hội khác.
                    (1) Số người thiếu việc làm

                    Số lao động có việc làm nhưng mới làm việc dưới mức thời gian
               lao động theo quy định của pháp luật hoặc dưới mức xác định trong
               thỏa ước, thỏa thuận lao động; đồng thời họ mong muốn và sẵn sàng
               làm việc thêm giờ.

                    Kết quả Điều tra lao động việc làm quý II/2014 cho thấy có 1140,2
               nghìn người thiếu việc làm (giảm 188,2 nghìn người so với quý IV/2013),
               chủ yếu ở khu vực nông thôn (984,5 nghìn người).

                    (2) Tỷ lệ thiếu việc làm
                    Tỷ lệ giữa số lao động thiếu việc làm so với tổng số người thuộc lực
               lượng lao động có việc làm tại thời điểm quan sát.
                    Công thức tính:


                Tỷ lệ lao động thiếu việc   Số lao động thiếu việc làm
                 làm trong lực lượng lao   =                         x 100
                      động (%)           Tổng số người thuộc lực lượng lao
                                                    động

                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Tổng Điều tra Dân số và
               Nhà ở, Điều tra mẫu lao động việc làm.


               79.   THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG CỦA HỘ DÂN CƯ
                    Thu nhập bình quân đầu người một tháng của hộ dân cư là mức
               thu nhập bằng tiền và giá trị hiện vật (sau khi trừ chi phí sản xuất ra hiện
               vật đó) nhận được bình quân một tháng trong kỳ quan sát.
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53