Page 40 - KTTK_Baochi
P. 40

40    TRUNG THỰC - KHÁCH QUAN - CHÍNH XÁC - ĐẦY ĐỦ - KỊP THỜI


               65.   LẠM PHÁT, TỶ LỆ LẠM PHÁT

                    (1) Lạm phát là mức tăng giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo
               thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ.
                    (2) Tỷ lệ lạm phát là thước đo tỷ lệ giảm sức mua của đồng tiền.
               Thông thường, tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ tăng CPI của kỳ này so với kỳ trước.
                    Ví dụ, CPI tháng 12/2013 so với cùng kỳ năm trước là 106,04%; tỷ lệ
               lạm phát của tháng 12/2013 là 6,04%.
                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ kết quả tính CPI, Niên
               giám Thống kê của Tổng cục Thống kê; tài liệu từ Ngân hàng Nhà nước.

               66. LẠM PHÁT CƠ BẢN
                    Lạm phát cơ bản là chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi mức giá chung
               mang tính chất dài hạn, sau khi đã loại trừ những thay đổi mang tính
               chất ngẫu nhiên, tạm thời của CPI.
                    Chỉ báo quan trọng về xu hướng dài hạn của lạm phát trong tương
               lai, đồng thời là thông tin đầu vào cho quá trình hoạch định và thực thi
               chính sách tiền tệ.
                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ kết quả tính CPI, Niên
               giám Thống kê của Tổng cục Thống kê; tài liệu từ Ngân hàng Nhà nước.


               67.   DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH
                     Diện tích sàn được sử dụng của những ngôi nhà ở xây dựng mới
               và phần diện tích ở được xây mới do mở rộng, nâng cấp nhà ở cũ hoàn
               thành đưa vào phục vụ mục đích ở và sinh hoạt hàng ngày của hộ gia
               đình, cá nhân trong kỳ quan sát, không phân biệt thời gian khởi công
               xây dựng.
                    Chỉ tiêu đánh giá tổng quát diện tích nhà ở hoàn thành tăng mới
               trong kỳ và đánh giá tổng diện tích nhà ở hiện có của nền kinh tế phục
               vụ quản lý, quy hoạch và xây dựng chính sách phát triển nhà ở. Diện tích
               sàn xây dựng nhà ở hoàn thành dùng để tính một  số  chỉ  tiêu  thống  kê
               khác  như:  Tỷ  lệ  diện  tích  nhà  ở  hoàn  thành  trong tổng diện tích nhà
               ở hiện có, diện tích nhà ở bình quân đầu người, cơ cấu nhà ở...
   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45