Page 326 - NIEN GIAM 2017
P. 326
Chỉ số tồn kho sản phẩm phản ánh tình hình biến động tồn kho của
sản phẩm, của ngành công nghiệp cấp 4, ngành công nghiệp cấp 2 và
toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến chế tạo chỉ tính cho khu
vực doanh nghiệp, không tính cho khu vực cá thể.
Quy trình tính toán
Quy trình tính chỉ số tồn kho thực hiện theo 4 bước:
- Bước 1: Tính chỉ số tồn kho của từng sản phẩm:
Công thức tính:
q
i Kn Kn 1 100
q Kn 0
Trong đó:
i là chỉ số tồn kho của sản phẩm thứ n;
Kn
q Kn1 là số lượng sản phẩm hiện vật tồn kho của sản phẩm thứ n tại
thời điểm cuối kỳ báo cáo;
q Kn0 là số lượng sản phẩm hiện vật tồn kho của sản phẩm thứ n tại
thời điểm cuối kỳ so sánh.
- Bước 2: Tính chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp cấp 4:
Công thức tính:
i h
I KN 4 Kn h Kn Kn
Trong đó:
I KN4 là chỉ số tồn kho của ngành cấp 4;
I là chỉ số tồn kho của sản phẩm thứ n thuộc ngành cấp 4;
Kn
h là quyền số tồn kho của sản phẩm thứ n.
Kn
Quyền số tồn kho của ngành cấp 4 là giá trị tồn kho của sản phẩm
tại thời điểm cuối năm 2010 thuộc ngành cấp 4.
321