Page 325 - NIEN GIAM 2017
P. 325

Trong đó:

                             I  là chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp cấp 2;
                              tN2
                             I  là chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp cấp 4;
                              tN4
                             d  là quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp cấp 4.
                               tN4
                             Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp cấp 4 là doanh thu thuần
                        công nghiệp của ngành cấp 4 ở năm gốc 2010.


                             - Bước 4: Tính chỉ số tiêu thụ của toàn ngành công nghiệp chế
                        biến, chế tạo:
                             Công thức tính:

                                                              i   d
                                                      I tN     tN 2  tN 2
                                                                           d tN 2
                             Trong đó:

                             I  là chỉ số tiêu thụ của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;
                              tN
                             i  là chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp cấp 2;
                              tN2
                             d  là quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp cấp 2.
                               tN2
                             Quyền số của ngành công nghiệp cấp 2 là doanh thu thuần công
                        nghiệp của ngành công nghiệp cấp 2 ở năm gốc 2010.

                              Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phản ánh
                        thực trạng và tình hình biến động của tồn kho sản phẩm của ngành công
                        nghiệp chế biến, chế tạo nói chung và của từng sản phẩm công nghiệp

                        chế biến, chế tạo nói riêng.
                             Chỉ số tồn kho công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh

                        mức tồn kho sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ công nghiệp giữa thời kỳ
                        báo cáo và kỳ gốc so sánh. Kỳ gốc so sánh của chỉ số tồn kho là mức tồn
                        kho của năm gốc (bình quân giữa thời điểm đầu năm và cuối năm 2010),
                        mức tồn kho cuối tháng trước và mức tồn kho cuối tháng của tháng cùng
                        kỳ năm trước.





                                                           320
   320   321   322   323   324   325   326   327   328   329   330