Page 90 - Niên giám
P. 90

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                                  VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU

                                 THỐNG KÊ TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN,
                                     NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ BẢO HIỂM



                              TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN


                              Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) phản ánh kết quả cuối cùng
                        của hoạt động sản xuất thực hiện bởi các đơn vị sản xuất thường trú trên
                        địa  bàn  tỉnh,  thành  phố  trực  thuộc  Trung  ương.  Trên  phạm  vi  cấp  tỉnh,

                        GRDP được tính theo phương pháp sản xuất. Theo đó, GRDP bằng tổng
                        giá trị tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các hoạt động kinh tế cộng với
                        thuế sản phẩm trừ đi trợ cấp sản phẩm.

                              Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới sáng tạo ra của
                        các ngành kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm là một bộ

                        phận của giá trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi phí
                        trung  gian.  Giá  trị  tăng  thêm  được  tính  theo  giá  hiện  hành  và  giá
                        so sánh;

                              Giá cơ bản là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa
                        hay dịch vụ sản xuất ra, trừ đi thuế đánh vào sản phẩm, cộng với trợ cấp

                        sản phẩm. Giá cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thương nghiệp
                        không do người sản xuất trả khi bán hàng;

                              Giá  trị  tăng  thêm  được  tính  theo  giá  cơ  bản.  GRDP  luôn  là  giá
                        thị trường.

                              GRDP được tính theo giá hiện hành và giá so sánh.

                              GRDP theo giá hiện hành thường được dùng để nghiên cứu cơ cấu
                        kinh tế, mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong sản xuất, mối quan hệ giữa

                        kết quả sản xuất với phần huy động vào ngân sách.


                                                            87
   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95