Page 356 - Niên giám
P. 356

Chỉ số tồn kho sản phẩm phản ánh tình hình biến động tồn kho của
                        sản phẩm, của ngành công nghiệp cấp 4, ngành công nghiệp cấp 2 và toàn
                        ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

                              Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến chế tạo chỉ tính cho khu
                        vực doanh nghiệp, không tính cho khu vực cá thể.

                              Quy trình tính toán

                              Quy trình tính chỉ số tồn kho thực hiện theo 4 bước:

                              - Bước 1: Tính chỉ số tồn kho của từng sản phẩm

                              Công thức tính:

                                                           q
                                                     i Kn    Kn 1   100
                                                           q Kn 0

                              Trong đó:

                              i  là chỉ số tồn kho của sản phẩm thứ n;
                               Kn
                              q Kn1  là số lượng sản phẩm hiện vật tồn kho của sản phẩm thứ n tại
                                   thời điểm cuối kỳ báo cáo;

                              q Kn0  là số lượng sản phẩm hiện vật tồn kho của sản phẩm thứ n tại
                                   thời điểm cuối kỳ so sánh.
                              - Bước 2: Tính chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp cấp 4

                              Công thức tính:

                                                                i   h
                                                       I       Kn    Kn
                                                                  h Kn
                                                          4
                                                        KN
                              Trong đó:

                              I KN4  là chỉ số tồn kho của ngành cấp 4;

                              i  là chỉ số tồn kho của sản phẩm thứ n thuộc ngành cấp 4;
                               Kn
                              h  là quyền số tồn kho của sản phẩm thứ n.
                                Kn
                              Quyền số tồn kho của ngành cấp 4 là giá trị tồn kho của sản phẩm

                        tại thời điểm cuối năm 2010 thuộc ngành cấp 4.


                                                            349
   351   352   353   354   355   356   357   358   359   360   361