Page 152 - Nien giam 2019
P. 152

của doanh nghiệp không bao gồm: (1) Những người nhận vật liệu của
                        doanh nghiệp về làm tại gia đình (lao động gia đình); (2) Những người
                        đang trong thời gian học nghề của các trường, trung tâm gửi đến thực tập
                        và doanh nghiệp không quản lý, trả lương; (3) Những lao động của các
                        liên doanh gửi đến và doanh nghiệp không quản lý, trả lương.

                             Đối với các doanh nghiệp tư nhân cũng được tính là lao động của
                        doanh nghiệp đối với những người là thành viên trong gia đình có tham

                        gia  quản  lý  sản  xuất  hoặc  trực  tiếp  sản  xuất,  nhưng  không  nhận  tiền
                        lương, tiền công - thu nhập của họ là thu nhập hỗn hợp, bao gồm cả lãi
                        kinh doanh.

                             Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp

                             Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho
                        hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: tổng số vốn
                        tự có (nguồn vốn chủ sở hữu) của doanh nghiệp và các khoản nợ phải trả
                        (các khoản nợ vay và nợ phải trả khác). Vốn sản xuất kinh doanh bình
                        quân  hàng  năm  của  doanh  nghiệp  được  tính  bằng  bình  quân  vốn  kinh

                        doanh của thời điểm đầu năm và cuối năm.
                             Công thức tính:


                               Vốn SXKD            Vốn SXKD đầu kỳ + Vốn SXKD cuối kỳ
                              bình quân năm    =                       2


                             Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp là toàn bộ
                        giá trị còn lại của tài  sản cố định, giá trị chi  phí xây dựng  cơ bản dở
                        dang, các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn và các khoản đầu tư tài chính
                        dài hạn của doanh nghiệp.

                               Doanh thu thuần của doanh nghiệp là tổng thu nhập của doanh

                        nghiệp do tiêu thụ  sản  phẩm hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho bên
                        ngoài sau khi trừ các khoản thuế (Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
                        thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp) và các khoản
                        giảm trừ (chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). Doanh thu




                                                           148
   147   148   149   150   151   152   153   154   155   156   157