Page 26 - KTTK_Lanhdao
P. 26
26 TRUNG THỰC - KHÁCH QUAN - CHÍNH XÁC - ĐẦY ĐỦ - KỊP THỜI
(1) Vốn đầu tư Nhà nước: Vốn đầu tư công và các khoản vốn Nhà nước
ngoài đầu tư công như: Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp
Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay
được bảo đảm bằng tài sản Nhà nước, vốn từ quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp, vốn góp từ giá trị quyền sử dụng đất của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước để đầu tư và các khoản vốn đầu
tư khác thuộc sở hữu Nhà nước.
(2) Vốn đầu tư ngoài Nhà nước: Vốn đầu tư thuộc các tổ chức, doanh
nghiệp ngoài Nhà nước và các cá nhân, hộ gia đình.
(3) Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Vốn bằng tiền hoặc các tài sản
hợp pháp khác do nhà đầu tư nước ngoài đưa vào một nước để tiến
hành các hoạt động đầu tư theo quy định của nước sở tại.
Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Chế độ báo cáo thống kê
tổng hợp áp dụng đối với các Bộ, ngành; Chế độ báo cáo thống kê tổng
hợp áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố; Chế độ báo cáo,
điều tra áp dụng cho các cơ sở khu vực nhà nước; Điều tra doanh nghiệp,
điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể, điều tra hộ gia đình của Tổng
cục Thống kê; tài liệu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài từ Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình
kinh tế, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
37. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ (ICOR)
Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp cho biết để tăng thêm một đồng tổng
sản phẩm trong nước đòi hỏi phải tăng thêm bao nhiêu đồng vốn
đầu tư thực hiện.
Công thức tính:
Trong đó:
ICOR : Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư;
V : Tổng vốn đầu tư thực hiện kỳ quan sát;
1
G : Tổng sản phẩm trong nước kỳ quan sát;
1
G : Tổng sản phẩm trong nước kỳ trước kỳ quan sát.
0