GIẢI
THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ KINH TẾ |
||
Thu, chi ngân sách Nhà nước |
||
Thu ngân sách Nhà nước gồm toàn
bộ các nguồn thu vào ngân sách Nhà nước từ các
đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
từ dân cư trong nước và các nguồn thu từ
ngoài nước, bao gồm các khoản: Thu từ
thuế, phí, lệ phí, thu từ hoạt động kinh
tế của Nhà nước, các khoản đóng góp
của các tổ chức và cá nhân; thu viện trợ
của nước ngoài, các khoản thu khác. |
||
Chi ngân sách Nhà nước gồm toàn
bộ các khoản chi từ ngân sách Nhà nước cho các
doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ
chức, dân cư trong nước và ngoài nước, bao
gồm các khoản: Chi đầu tư phát triển kinh
tế - xă hội, bảo đảm quốc pḥng, an ninh,
bảo đảm hoạt động của bộ máy
Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước,
chi viện trợ nước ngoài, các khoản chi khác. |
||
Vốn
đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm
tăng hoặc duy tŕ tài sản vật chất trong
một thời kỳ nhất định. Vốn
đầu tư thường thực hiện qua các
dự án đầu tư và một số chương
tŕnh mục tiêu quốc gia với mục đích chủ
yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản
lưu động. |
||
NÔNG NGHIỆP |
||
Giá trị sản xuất ngành
nông nghiệp
gồm giá trị sản phẩm (kể cả sản
phẩm dở dang) trồng trọt, chăn nuôi, giá
trị dịch vụ phục vụ trồng trọt và
chăn nuôi, giá trị các hoạt động săn
bắt, thuần dưỡng thú và những dịch
vụ có liên quan đến hoạt động này. |
||
Cây lâu năm là loại cây
trồng sinh trưởng và cho sản phẩm trong
nhiều năm, bao gồm cây công nghiệp lâu năm (chè,
cà phê, cao su...), cây ăn quả (cam, chanh, nhăn...), cây
dược liệu lâu năm (quế, đỗ
trọng...). |
||
Cây hàng năm là loại cây
trồng có thời gian sinh trưởng và tồn tại
không quá một năm, bao gồm cây lương thực có
hạt (lúa, ngô, kê, mỳ...), cây công nghiệp hàng năm
(mía, cói, đay...), cây dược liệu hàng năm, cây
thực phẩm và cây rau đậu. |
||
Sản lượng cây nông
nghiệp
gồm toàn bộ khối lượng sản phẩm
chính của một loại cây hoặc một nhóm cây nông
nghiệp thu được trong một vụ sản
xuất hoặc trong một năm của một
đơn vị sản xuất nông nghiệp hoặc
của một vùng, một khu vực địa lư. |
||
Năng suất cây nông nghiệp là sản
phẩm chính của một loại cây hoặc một nhóm
cây nông nghiệp thực tế đă thu được
trong một vụ sản xuất hoặc trong một
năm tính b́nh quân trên một đơn vị diện
tích. |
||
· Đối với cây hàng
năm có hai loại năng suất: |
||
Năng
suất gieo trồng |
= |
Sản
lượng thu hoạch |
Diện tích
gieo trồng |
||
Năng
suất thu hoạch |
= |
Sản
lượng thu hoạch |
Diện tích thu
hoạch |
||
· Đối
với cây lâu năm có hai loại năng suất: |
||
Năng
suất cho sản phẩm |
= |
Sản
lượng thu hoạch trên diện tích cho sản
phẩm |
Toàn bộ
diện tích cho sản phẩm |
||
Năng
suất thu hoạch |
= |
Sản
lượng thu được trên diện tích thu
hoạch |
Diện tích thu
hoạch |
||
Diện tích thu hoạch là chỉ tiêu
phản ánh diện tích của một loại cây hoặc
một nhóm cây nông nghiệp trong năm cho sản
lượng đạt ít nhất 10% mức thu hoạch
của năm b́nh thường. Đối với cây hàng
năm, diện tích thu hoạch bằng diện tích gieo
trồng trừ diện tích mất trắng. Đối
với cây lâu năm, diện tích thu hoạch bằng
diện tích cho sản phẩm trừ diện tích mất
trắng. |
||
Sản lượng lương
thực có hạt gồm sản lượng lúa, ngô và các
loại cây lương thực có hạt khác như kê, ḿ
mạch, cao lương,... được sản xuất
ra trong một thời kỳ nhất định. Chỉ
tiêu này không bao gồm sản lượng các loại cây
chất bột có củ. |
||
Sản lượng lúa (c̣n gọi là
sản lượng đổ bồ) là sản
lượng lúa khô sạch của tất cả các vụ
sản xuất trong năm. Sản lượng lúa năm
nào tính cho năm đó và không bao gồm phần hao hụt
trong quá tŕnh thu hoạch, vận chuyển và các hao hụt
khác (chuột phá, rơi văi ngoài đồng, hư hỏng
trước khi nhập kho,...). |
||
Sản lượng ngô là sản
lượng ngô hạt khô sạch đă thu hoạch trong
năm. |
||
Sản lượng cây chất
bột có củ gồm sản lượng sắn, khoai
lang, khoai mỡ, khoai sọ, khoai nước, dong giềng
và các loại cây chất bột có củ khác sản
xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
Theo thông lệ quốc tế, cây chất bột có củ
không xếp vào nhóm cây lương thực nên sản
lượng của các loại cây này không quy đổi ra
thóc để tính chung vào sản lượng lương
thực có hạt như cách tính của Việt Nam
trước năm 2000. Từ năm 2001 thống kê nông
nghiệp Việt Nam cũng đă tính theo chuẩn mực
quốc tế và không sử dụng chỉ tiêu sản
lượng lương thực quy thóc như
trước đây. |
||
Tổng số trâu, ḅ là số trâu,
ḅ hiện có tại thời điểm điều tra
(gồm cả trâu, ḅ mới sinh 24 giờ trước
thời điểm điều tra). |
||
Tổng số lợn là số
lợn hiện có tại thời điểm điều
tra, gồm lợn thịt, lợn nái và đực
giống (không kể lợn sữa). |
||
Tổng số gia cầm là số gà,
vịt, ngan, ngỗng tại thời điểm
điều tra. |
||
LÂM
NGHIỆP |
||
Giá trị sản xuất ngành
lâm nghiệp gồm giá trị trồng mới, nuôi
dưỡng, chăm sóc, tu bổ, khoanh nuôi, cải
tạo rừng, giá trị lâm sản khai thác, giá trị
cây và hạt giống, giá trị các hoạt động bảo
vệ rừng và các hoạt động dịch vụ lâm
nghiệp khác thực hiện trong kỳ, giá trị
những sản phẩm dở dang trong nuôi trồng
rừng. |
||
Diện tích rừng trồng là diện tích
đất đă được trồng rừng kể
cả diện tích đă thành rừng và diện tích
mới trồng. |
||
Sản lượng gỗ khai
thác
gồm gỗ tṛn, gỗ nguyên liệu giấy, gỗ
tận dụng, gỗ trụ mỏ, gỗ làm ván ép,
gỗ làm tàu thuyền,... khai thác từ rừng trồng,
rừng tự nhiên và từ cây lâm nghiệp trồng phân
tán. |
||
Diện tích rừng bị cháy là diện tích
rừng tự nhiên và rừng trồng bị cháy không c̣n
khả năng khôi phục. Chỉ tiêu này không bao gồm diện
tích rừng lau lách và diện tích rừng không có giá trị
kinh tế bị cháy. |
||
Diện tích rừng bị phá là diện tích
rừng tự nhiên và rừng trồng bị chặt phá
để làm nương rẫy, lấy lâm sản,
thổ sản hoặc chuyển đổi các mục
đích khác mà không được cơ quan quản lư có
thẩm quyền cho phép. |
||
THUỶ
SẢN |
||
Giá trị sản xuất ngành
thuỷ sản gồm giá trị hải sản khai thác;
giá trị thuỷ sản khai thác tự nhiên trên sông,
suối, hồ, đầm, ruộng nước; giá
trị sản phẩm thủy sản nuôi trồng; giá
trị sơ chế thủy sản; giá trị ươm
nhân giống thủy sản và giá trị những sản
phẩm thủy sản dở dang. |
||
Diện tích mặt nước
nuôi trồng thủy sản là diện tích đă
được sử dụng cho hoạt động nuôi
trồng thuỷ sản, tính cả diện tích bờ bao;
đối với diện tích ươm, nuôi giống
thủy sản th́ bao gồm cả những diện tích
phụ trợ cần thiết như ao lắng lọc,
ao xả. Chỉ tiêu này không bao gồm diện tích
đất có mặt nước chuyên dùng vào việc khác
nhưng được tận dụng nuôi trồng
thuỷ sản như hồ thuỷ lợi, thuỷ
điện. |
||
Sản lượng thủy
sản
là khối lượng sản phẩm của một
loại hoặc một nhóm các loại thủy sản thu
được trong một thời kỳ nhất
định, bao gồm: sản lượng thuỷ
sản khai thác, sản lượng thuỷ sản nuôi
trồng. |
||
-
Sản lượng thủy sản khai thác gồm
sản lượng hải sản khai thác và sản
lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông,
suối, hồ, đầm, ruộng nước,... |
||
- Sản
lượng thuỷ sản nuôi trồng gồm tất
cả sản lượng các loại thủy sản thu
được nhờ kết quả hoạt động
của nghề nuôi trồng thuỷ sản tạo ra. |
||
CÔNG NGHIỆP |
||
Giá trị sản xuất ngành
công nghiệp bao
gồm giá trị của các ngành công nghiệp khai thác
mỏ; công nghiệp chế biến; sản xuất và
phân phối điện, khí đốt và nước, bao gồm:
(1) Doanh thu công nghiệp (doanh thu bán sản phẩm,
dịch vụ công nghiệp, bán phế liệu, phế
phẩm và doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị có kèm theo
người điều khiển); (2) Chênh lệch
cuối kỳ, đầu kỳ thành phẩm tồn kho,
hàng gửi bán, sản phẩm dở dang. |
||
Sản phẩm công nghiệp là chỉ tiêu
phản ánh kết quả trực tiếp của hoạt
động sản xuất công nghiệp tạo ra trong
một thời kỳ nhất định, bao gồm
sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch
vụ công nghiệp. |
||
-
Sản phẩm vật chất công nghiệp là
sản phẩm công nghiệp được tạo ra do
tác động của công cụ lao động lên
đối tượng lao động làm thay đổi
h́nh thái ban đầu của nguyên, vật liệu
để tạo ra sản phẩm có giá trị sử
dụng mới hoặc sản phẩm được
khai thác từ các mỏ. Sản phẩm vật chất
công nghiệp bao gồm: (1) Chính phẩm là những
sản phẩm vật chất công nghiệp sản
xuất ra đạt quy cách và phẩm chất đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định; (2) Thứ
phẩm là những sản phẩm vật chất công
nghiệp sản xuất ra chưa đạt đủ
tiêu chuẩn kỹ thuật quy định về quy cách
và phẩm chất nhưng vẫn có giá trị sử
dụng và được tiêu thụ (thị
trường chấp nhận); (3) Phụ phẩm (c̣n
gọi là sản phẩm song song) là những sản
phẩm vật chất được tạo ra trong quá
tŕnh sản xuất công nghiệp cùng với sản
phẩm chính. |
||
-
Sản phẩm dịch vụ công nghiệp là
một loại sản phẩm công nghiệp biểu
hiện dưới h́nh thức gia công hoặc làm tăng
thêm giá trị sử dụng của sản phẩm công
nghiệp nhưng không làm thay đổi h́nh thái giá trị
sử dụng ban đầu của sản phẩm. |